Thư tín dụng là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật

Thư tín dụng là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Được giải thích trong văn bản số  Luật các tổ chức tín dụng 2010 (Luat cac to chuc tin dung 2010).

Giải thích từ ngữ Thư tín dụng

Thư tín dụng trong Từ điển Luật Học là gì?

Dưới đây là giải thích từ ngữ trong văn bản pháp luật cho từ "Thư tín dụng". là một từ ngữ trong Từ điển Luật Học. Được giải thích trong văn bản số  Luật các tổ chức tín dụng 2010 (Luat cac to chuc tin dung 2010).

phát âm Thư tín dụng từ điển Luật Học
(phát âm có thể chưa chuẩn)
Thư tín dụngTiếng Anh: Letter of Credit
Văn bản pháp lý trong đó ngân hàng nơi người mua mở thư tín dụng cam kết trả tiền cho người bán khi người bán thực hiện đúng và đầy đủ những điều quy định ghi trong văn bản này. Khi đề nghị mở thư tín dụng, người mua phải lưu ký hoặc được ngân hàng bảo lãnh cho vay một số tiền bằng số tiền mở thẻ tín dụng để bảo đảm trả tiền cho người bán. Thư tín dụng hình thành trên cơ sở và để thực hiện hợp đồng mua bán nhưng lại hoàn toàn độc lập với hợp đồng mua bán. Thư tín dụng là phương tiện quan trọng về phương thức tín dụng chứng từ.

Nguồn: Luật các tổ chức tín dụng 2010

Xem thêm từ vựng Luật Học

Cách dùng từ Thư tín dụng trong từ điển Luật Học

Đây là một thuật ngữ trong từ điển Luật Học thường được nhắc đến trong các văn bản pháp quy, bài viết được cập nhập mới nhất năm 2024.

Từ điển Luật Học

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ Thư tín dụng là gì? Giải thích từ ngữ văn bản pháp luật với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Trong đó có cả tiếng Việt và các thuật ngữ tiếng Việt như Từ điển Luật Học

Từ điển Luật Học có thể bao gồm các loại từ điển đơn ngữ hay song ngữ. Nội dung có thể là pháp luật đại cương (những vấn đề chung nhất về pháp luật) hoặc pháp luật chuyên ngành (ví dụ như từ điển về hợp đồng). Từ điển pháp luật nhằm đưa ra những kiến thức chung nhất cho tất cả các điều khoản trong lĩnh vực pháp luật, nó được gọi là một từ điển tối đa hóa, và nếu nó cố gắng để chỉ một số lượng hạn chế một lượng thuật ngữ nhất định nó được gọi là một từ điển giảm thiểu. Một từ điển luật học song ngữ có giá trị phụ thuộc nhiều vào người biên dịch (biên dịch viên) và người biên tập (biên tập viên), người sử dụng và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người biên dịch.

Chúng ta có thể tra Từ điển Luật Học miễn phí mà hiệu quả trên trang Từ Điển Số.Com


Từ điển pháp luật có thể phục vụ cho các chức năng khác nhau. Từ điển pháp luật truyền thống với các định nghĩa dưới dạng thuật ngữ pháp lý phục vụ để giúp người đọc hiểu các văn bản quy phạm pháp luật họ đọc hoặc để giúp người đọc có được kiến ​​thức về các vấn đề pháp lý độc lập của bất kỳ văn bản pháp luật nào, từ điển pháp luật như vậy thường là đơn ngữ.

Từ điển pháp luật song ngữ có thể phục vụ một số chức năng. Đầu tiên, nó có thể có những từ ngoại nhập trong một ngôn ngữ và định nghĩa trong một ngôn ngữ khác - những bộ từ điển này giúp hiểu các văn bản quy phạm pháp luật, thường được viết bằng một ngôn ngữ nước ngoài, và tiếp thu kiến ​​thức, thường là về một hệ thống pháp luật nước ngoài. Thứ hai, pháp luật từ điển song ngữ cung cấp và hỗ trợ để dịch văn bản quy phạm pháp luật, vào hoặc từ một ngôn ngữ nước ngoài và đôi khi còn để xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, thường là trong một ngôn ngữ nước ngoài.